Cách Tính Mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ

Chào các bạn độc giả của M & Tôi! Hôm nay, chúng ta sẽ cùng khám phá cách tính mệnh Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ một cách đơn giản và chính xác. Những nguyên tắc này có ứng dụng rất cao trong cuộc sống hàng ngày, như xem hướng nhà, xem hướng giường ngủ, chọn màu sắc trang phục, hay thậm chí là chọn cây cảnh phong thủy. Bạn sẽ biết mình hợp với những thứ nào, có thể tận dụng thế mạnh của mình và giải quyết vận xui một cách hiệu quả.

Sơ lược về ngũ hành Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ

Theo triết học cổ đại Trung Hoa, tồn tại 5 yếu tố cơ bản trong tự nhiên là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Chúng có tác động lớn đến đời sống con người và luôn luân chuyển, biến đổi không ngừng. Các yếu tố này là nền tảng để vũ trụ vận động và mọi sự vật sinh sôi. Sơ lược về ngũ hành

Ngũ hành tương sinh

Trong ngũ hành, có 2 phương diện tương sinh: cái sinh ra nó và cái nó sinh ra. Hãy cùng xem những mối quan hệ này:

  • Kim sinh Thủy: Kim loại khi bị nung chảy sẽ tạo ra dung dịch lỏng.
  • Thủy sinh Mộc: Nước có tác dụng duy trì sự sống của cây.
  • Mộc sinh Hỏa: Cây khô tạo ra lửa, Hỏa lấy Mộc làm nguyên liệu để đốt.
  • Hỏa sinh Thổ: Lửa đốt mọi thứ trở thành tro bụi, tro bụi tích hợp vun đắp thành đất.
  • Thổ sinh Kim: Kim loại được hình thành từ đất.

Ngũ hành phản sinh

Ngũ hành cũng có mối quan hệ phản sinh. Hãy xem các mối quan hệ này:

  • Kim hình thành trong Thổ, nhưng Thổ quá nhiều sẽ khiến Kim bị vùi lấp.
  • Hỏa tạo thành Thổ, nhưng Hỏa quá nhiều sẽ cháy Thổ thành than.
  • Mộc sinh Hỏa, nhưng Mộc quá nhiều sẽ gây hại.
  • Thủy cung cấp dinh dưỡng cho Mộc, nhưng Thủy quá nhiều sẽ cuốn trôi Mộc.
  • Kim sinh Thủy, nhưng Kim quá nhiều sẽ làm đục Thủy.

Cách xem mệnh Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ theo năm sinh

Để xem mệnh của một người, chúng ta sẽ dựa vào năm sinh âm lịch và thực hiện các bước sau:

  1. Tính tổng các con số trong ngày, tháng, năm sinh.
  2. Chia tổng trên cho 9. Nếu có số dư, so sánh số dư này với bảng để tìm mệnh chính xác của mỗi người. Nếu không có số dư, kết quả là mệnh chính xác của người đó.

Ví dụ, nếu bạn sinh năm 1990, thì cách tính mệnh là:

1 + 9 + 9 + 0 = 19 : 9 = 2 dư 1

Nếu bạn là nam, bạn thuộc cung Khảm. Nếu bạn là nữ, bạn thuộc cung Cấn. Cách xem mệnh theo năm sinh

Cách xem mệnh Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ theo tuổi

Để xem mệnh theo tuổi, chúng ta sẽ dựa vào Thiên Can và Địa Chi của năm sinh âm lịch:

  1. Tính Thiên Can theo tuổi: dựa vào số cuối cùng của năm sinh âm lịch.
  2. Tính Địa Chi theo năm sinh: lấy hai chữ số cuối cùng chia cho 12 và so sánh với bảng.
  3. Tính tổng hàng Can và hàng Chi để quy đổi thành Ngũ hành.

Lưu ý, nếu tổng hàng Can và hàng Chi lớn hơn 5, hãy trừ đi 5 để tìm kết quả chính xác.

Ví dụ, nếu bạn sinh năm 1991:

Tân = 4, Mùi = 0 ; 4 + 0 = 4 là mệnh Thổ

Bảng thống kê mệnh theo năm sinh (tham khảo)

Dưới đây là một bảng thống kê mệnh theo năm sinh, bạn có thể tham khảo:

  • 1948, 1949, 2008, 2009: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
  • 1950, 1951, 2010, 2011: Tùng bách mộc (Cây tùng bách)
  • 1952, 1953, 2012, 2013: Trường lưu thủy (Giòng nước lớn)
  • 1954, 1955, 2014, 2015: Sa trung kim (Vàng trong cát)
  • 1956, 1957, 2016, 2017: Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)
  • 1958, 1959, 2018, 2019: Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng)
  • 1960, 1961, 2020, 2021: Bích thượng thổ (Đất trên vách)
  • 1962, 1963, 2022, 2023: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)
  • 1964, 1965, 2024, 2025: Phú đăng hỏa (Lửa đèn dầu)
  • 1966, 1967, 2026, 2027: Thiên hà thủy (Nước trên trời)
  • 1968, 1969, 2028, 2029: Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn)
  • 1970, 1971, 2030, 2031: Thoa xuyến kim (Vàng trang sức)
  • 1972, 1973, 2032, 2033: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)
  • 1974, 1975, 2034, 2035: Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)
  • 1976, 1977, 2036, 2037: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)
  • 1978, 1979, 2038, 2039: Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)
  • 1980, 1981, 2040, 2041: Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)
  • 1982, 1983, 2042, 2043: Đại hải thủy (Nước đại dương)
  • 1984, 1985, 2044, 2045: Hải trung kim (Vàng dưới biển)
  • 1986, 1987, 2046, 2047: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)
  • 1988, 1989, 2048, 2049: Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)
  • 1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)
  • 1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)
  • 1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)
  • 1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Giản hạ thủy (Nước dưới khe)
  • 1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Thành đầu thổ (Đất trên thành)
  • 2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)
  • 2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Dương liễu mộc (Cây dương liễu)
  • 2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)
  • 2006, 2007, 2066, 2067, 1946, 1947: Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà)

Ứng dụng ngũ hành, cung mệnh mang lại ý nghĩa rất lớn cho cuộc sống. Với những cách xem mệnh Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ đơn giản mà chúng ta đã tìm hiểu, bạn có thể áp dụng vào nhiều trường hợp khác nhau.

Xem thêm:

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào, hãy để lại trong phần bình luận bên dưới. Chúng tôi luôn sẵn lòng giúp đỡ và chia sẻ kiến thức với bạn.

M & Tôi hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu thêm về mệnh của mình và tận dụng triệt để những tiềm năng của bản thân. Hãy ghé thăm trang web của M & Tôi để khám phá thêm nhiều bài viết thú vị khác tại đây.

Avatar of M & Tôi

M & Tôi

Trang thông tin tổng hợp, chia sẻ mọi thứ về mọi lĩnh vực trong cuộc sống

Bài viết liên quan