Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách xem Mệnh kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ một cách đơn giản, chính xác và có thể áp dụng trong nhiều trường hợp khác nhau.
Qua hàng nghìn năm, con người đã nhận ra sự tồn tại của quy luật tương sinh tương khắc trong tất cả mọi vật thể trong cuộc sống. Ngũ hành gồm Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ đã có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống con người, được áp dụng trong nhiều lĩnh vực như xem hướng nhà, xem hướng giường ngủ, xem hướng bếp, xem hướng làm việc, chọn màu sắc trang phục, chọn vật phẩm phong thủy, cây cảnh phong thủy, v.v. Việc xác định mệnh của mình sẽ giúp bạn biết được mình hợp hay không hợp với những thứ khác, cũng như có thể tận dụng thế mạnh và giải quyết vận đen một cách hiệu quả.
Tìm hiểu ngắn gọn về ngũ hành Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ
Theo triết học cổ đại Trung Hoa, tất cả mọi vật thể trên Trái Đất đều được hình thành từ 5 yếu tố cơ bản là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ trong môi trường tự nhiên. Ngũ hành này lưu hành, luân chuyển và biến đổi không ngừng. Nghĩa là, ngũ hành không bao giờ biến mất, luôn tồn tại trong không gian và thời gian, tạo ra nền tảng cho sự vận động của vũ trụ và sự sống của các vật thể.
Ngũ hành tương sinh
Ngũ hành tương sinh có nghĩa là các yếu tố này hỗ trợ và thúc đẩy nhau trong quá trình phát triển. Trong ngũ hành tương sinh, có hai mặt đối tác, một là cái sinh ra một cái khác và ngược lại.
- Kim sinh Thủy: Khi kim loại bị nung chảy, nó sẽ tạo ra dung dịch nước.
- Thủy sinh Mộc: Nước có tác dụng duy trì sự sống của cây cối.
- Mộc sinh Hỏa: Cây khô tạo ra lửa, Hỏa sử dụng Mộc làm nguyên liệu để đốt cháy.
- Hỏa sinh Thổ: Lửa đốt cháy mọi thứ trở thành tro bụi, tro bụi lại được vun đắp để tạo thành đất.
- Thổ sinh Kim: Kim loại được hình thành từ lòng đất.
Ngũ hành phản sinh
- Kim hình thành trong Thổ, nhưng Thổ quá nhiều sẽ làm Kim bị chôn vùi.
- Hỏa tạo thành Thổ, nhưng Hỏa quá nhiều cũng sẽ làm Thổ cháy thành tro.
- Mộc sinh Hỏa, nhưng Mộc nhiều thì Hỏa sẽ gây hại.
- Thủy cung cấp dưỡng chất để Mộc phát triển, nhưng Thủy quá nhiều thì Mộc bị cuốn trôi.
- Kim sinh Thủy, nhưng Kim nhiều thì Thủy sẽ bị đục.
Cách xem mệnh Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ dựa trên năm sinh
Để tính mệnh của một người, ta dựa trên năm sinh theo lịch Âm. Cách xem mệnh Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ dựa trên năm sinh như sau:
- Tính tổng các con số trong ngày, tháng, và năm sinh của bạn.
- Sau đó, lấy kết quả tổng và chia hết cho 9. Nếu có số dư, bạn sử dụng số dư đó để so sánh với bảng dưới đây để tìm mệnh chính xác của mình. Nếu không có số dư, bạn sử dụng kết quả của phép chia để so sánh với bảng.
Lưu ý: Mặc dù cùng sinh cùng năm, nhưng mệnh nam và mệnh nữ sẽ không giống nhau.
Ví dụ:
Nếu bạn sinh năm 1990, bạn có thể tính mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ như sau:
Tổng: 1 + 9 + 9 + 0 = 19. Sau đó, 19 chia hết cho 9, dư 1.
- Nếu bạn là nam, mệnh của bạn là Khảm
- Nếu bạn là nữ, mệnh của bạn là Cấn
Cách xem mệnh Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ dựa trên tuổi
Để xem mệnh dựa trên tuổi, các chuyên gia phong thủy sử dụng Thiên Can – Địa Chi của năm sinh Âm lịch. Cụ thể:
Cách tính Thiên Can: lấy chữ số cuối cùng trong năm sinh Âm lịch của bạn để so sánh với bảng dưới đây.
Cách tính Địa Chi: lấy hai chữ số cuối cùng của năm sinh Âm lịch của bạn và chia cho 12, sau đó so sánh số dư với bảng dưới đây.
Bảng quy đổi giá trị:
Thiên Can: Giáp, Ất = 1; Bính, Đinh = 2; Mậu, Kỷ = 3; Canh, Tân = 4; Nhâm Quý = 5
Địa Chi:
- Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
- Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
- Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2
Tính tổng hàng Can và hàng Chi và quy đổi thành Ngũ hành:
- Kim = 1
- Thủy = 2
- Hỏa = 3
- Thổ = 4
- Mộc = 5
Lưu ý: Nếu tổng của hàng Can và hàng Chi lớn hơn 5, hãy trừ đi 5. Kết quả cuối cùng chính là mệnh chính xác của bạn.
Ví dụ: Bạn sinh năm 1991, tức là tuổi Tân Mùi.
So sánh với bảng và quy đổi, kết quả như sau:
Tân = 4, Mùi = 0 ; 4 + 0 = 4, nên mệnh của bạn là Thổ
Bảng thống kê mệnh theo năm sinh (tham khảo)
- 1948, 1949, 2008, 2009: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
- 1950, 1951, 2010, 2011: Tùng bách mộc (Cây tùng bách)
- 1952, 1953, 2012, 2013: Trường lưu thủy (Dòng nước lớn)
- 1954, 1955, 2014, 2015: Sa trung kim (Vàng trong cát)
- 1956, 1957, 2016, 2017: Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)
- 1958, 1959, 2018, 2019: Bình địa mộc (Cây trên đồng bằng)
- 1960, 1961, 2020, 2021: Bích thượng thổ (Đất trên vách)
- 1962, 1963, 2022, 2023: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)
- 1964, 1965, 2024, 2025: Phú đăng hỏa (Lửa đèn dầu)
- 1966, 1967, 2026, 2027: Thiên hà thủy (Nước trên trời)
- 1968, 1969, 2028, 2029: Đại dịch thổ (Đất thuộc một khu lớn)
- 1970, 1971, 2030, 2031: Thoa xuyến kim (Vàng trang sức)
- 1972, 1973, 2032, 2033: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)
- 1974, 1975, 2034, 2035: Đại khê thủy (Ngòi dưới kênh lớn)
- 1976, 1977, 2036, 2037: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)
- 1978, 1979, 2038, 2039: Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)
- 1980, 1981, 2040, 2041: Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)
- 1982, 1983, 2042, 2043: Đại hải thủy (Nước đại dương)
- 1984, 1985, 2044, 2045: Hải trung kim (Vàng dưới biển)
- 1986, 1987, 2046, 2047: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)
- 1988, 1989, 2048, 2049: Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)
- 1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)
- 1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)
- 1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)
- 1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Giản hạ thủy (Nước dưới kênh)
- 1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Thành đầu thổ (Đất trên thành)
- 2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch lạp kim (Vàng trong nến)
- 2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Dương liễu mộc (Cây dương liễu)
- 2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Tuyền trung thủy (Nước dưới giữa dòng suối)
- 2006, 2007, 2066, 2067, 1946, 1947: Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà)
Ứng dụng ngũ hành và cung mệnh có ý nghĩa rất quan trọng trong cuộc sống. Dựa trên các cách xem mệnh Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ đơn giản mà chúng tôi đã cung cấp, bạn có thể áp dụng vào nhiều trường hợp khác nhau. Việc tìm hiểu về mình thông qua Mệnh sẽ giúp bạn khám phá nhiều điều về tính cách, tài năng và tương lai của mình.
Xem thêm:
- Mệnh nào phù hợp với người sinh năm 1993? Những gợi ý tốt nhất
- Lựa chọn cây phong thủy phù hợp với tuổi Tuất
- Những cây phong thủy mang lại may mắn: gợi ý lựa chọn hợp mệnh và tuổi